ATC CAM KẾT ĐÀO TẠO THÀNH THẠO

Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty dịch vụ vận tải

Học kế toán ở thanh hóa

Bạn đang làm kế toán cho công ty dịch vụ vận tải? Bạn đã biết cách hạch toán đối với loại hình này chưa? Nếu chưa mời bạn tham khảo bài viết này nhé!

  1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành

Trong ngành vận tải, việc xác định và quản lý chi phí thường dựa trên các yếu tố như số km di chuyển, tấn/km hoặc các chỉ tiêu tương tự của từng phương tiện hoặc đội xe, và cũng có thể phân loại theo từng tuyến đường cụ thể.

Chi phí trong dịch vụ vận tải bao gồm ba thành phần chính:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đây chủ yếu là các khoản chi cho xăng, dầu, nhớt cần thiết cho hoạt động của tàu, xe. Đây là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí dịch vụ vận tải. Do đó, việc quản lý chi phí nhiên liệu hiệu quả là ưu tiên hàng đầu của các công ty vận tải. Các công ty thường xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng phương tiện dựa trên loại xe, điều kiện hoạt động và tuyến đường cụ thể. Họ cũng áp dụng nhiều biện pháp quản lý khác nhau để phù hợp với thực tế của từng công ty.
Học kế toán ở thanh hóa
  • Bảng kê chi tiết và thống kê: Để theo dõi và quản lý chi phí hiệu quả, các công ty vận tải thường mở bảng kê chi tiết, ghi nhận số km di chuyển của các xe và số lượng nhiên liệu tiêu thụ cho từng phương tiện. Điều này cũng bao gồm thống kê chi tiết cho từng tài xế, giúp kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nhiên liệu và nâng cao hiệu quả hoạt động.
  1. Các khoản mục chi phí dịch vụ vận tải

2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hoạt động vận tải, bao gồm xăng, dầu, nhớt, là một phần chi phí chiếm tỷ trọng đáng kể và vì vậy, được kiểm soát chặt chẽ bởi các nhà quản trị cũng như cơ quan thuế. Các cơ quan thuế thường xuyên phân tích các khoản chi này để đảm bảo rằng chi phí thực tế được phản ánh chính xác, tránh tình trạng các doanh nghiệp mua thêm nhiên liệu nhằm bù đắp thuế GTGT và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Để quản lý chi phí nhiên liệu hiệu quả, các công ty vận tải cần xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu chi tiết cho từng phương tiện, tuyến đường và loại hàng hóa. Cụ thể:

Học kế toán ở thanh hóa Bạn đang làm kế toán cho công ty dịch vụ vận tải? Bạn đã biết cách hạch toán đối với loại hình này chưa? Nếu chưa mời
Học kế toán tại thanh hóa
  • Loại phương tiện:

Định mức tiêu hao nhiên liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất dựa trên loại xe, năm sản xuất và các đặc điểm kỹ thuật.

  • Tuyến đường:

Đánh giá đặc điểm của tuyến đường như đường bằng phẳng hay gập ghềnh, khu vực thành phố, quốc lộ, nông thôn, miền núi hay đường sông.

  • Khoảng cách:

Tính toán số km của tuyến đường, bao gồm cả đoạn đi và về.

  • Khối lượng hàng hóa:

Xem xét khối lượng hàng hóa cần vận chuyển để xác định mức tiêu hao nhiên liệu phù hợp.

Việc nắm vững các yếu tố này giúp các công ty quản lý chi phí hiệu quả hơn và giảm thiểu sự biến động không mong muốn trong chi phí vận tải.

2.2 Chi phí nhân công trực tiếp

Tùy thuộc vào đặc thù của cung đường, cự ly vận chuyển và loại hàng hóa, mỗi phương tiện vận tải có thể cần từ một đến ba người đi kèm. Cụ thể, có thể là hai tài xế và một phụ xe, hoặc một tài xế và hai phụ xe trong trường hợp vận chuyển hàng nặng cần hỗ trợ bốc dỡ. Chi phí liên quan đến nhân sự này bao gồm tiền lương cho tài xế và phụ xe, cùng với các khoản đóng góp bắt buộc theo luật định như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và các chế độ khác.

2.3  Chi phí sản xuất chung

Chi phí liên quan đến vận hành xe bao gồm:

  • Khấu hao xe: Tính toán sự giảm giá trị của xe theo thời gian sử dụng.
  • Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản chi cho nhân viên phục vụ chung như nhân viên vệ sinh và bảo trì.
  • Chi phí bảo dưỡng và dụng cụ: Được phân bổ cho việc bảo trì định kỳ, dụng cụ và bến bãi.
  • Chi phí xăm lốp: Cần phân bổ hàng tháng để quản lý hiệu quả.
  • Phí và lệ phí: Bao gồm các khoản phí giao thông, đường bộ, bến bãi và đăng kiểm.
  • Chi phí dụng cụ sửa chữa: Đối với xưởng sửa chữa và bộ phận kỹ thuật, bao gồm cả đồ nghề và thiết bị cần thiết.

Các tài khoản được dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ bao gồm:

  • TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
  • TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
  • TK 627: Chi phí sản xuất chung.
  • TK 154: Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang.

3. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP VẬN TẢI

  1. Ghi nhận chi phí mua nhiên liệu

  • Hạch toán mua xăng dầu và nhiên liệu:
    • Nợ TK 152
    • Nợ TK 1331
    • Có TK 111, 112, 331
  1. Xuất kho nhiên liệu cho phương tiện

  • Ghi nhận xuất kho nhiên liệu cho xe:
    • Nợ TK 621
    • Có TK 152
  1. Khoán nhiên liệu cho lái xe

  • Khi ứng trước tiền mua nhiên liệu cho lái xe:
    • Nợ TK 141
    • Có TK 1111
  • Cuối kỳ, thanh lý hợp đồng khoán nhiên liệu:
    • Nợ TK 621
    • Nợ TK 133
    • Có TK 141
  1. Kết chuyển chi phí nhiên liệu trong kỳ

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    • Nợ TK 154
    • Có TK 621
  • Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC:
    • Nợ TK 154
    • Có TK 152
  1. Chi phí nhân công

  • Ghi nhận tiền lương cho lái xe:
    • Nợ TK 622 (hoặc TK 15412)
    • Có TK 334
  • Trích BHXH, BHYT, BHTN:
    • Nợ TK 622 (hoặc TK 15412)
    • Có TK 3383, 3384, 3388
  • Thanh toán tiền lương:
    • Nợ TK 334
    • Có TK 1111, 112
  1. Chi phí khấu hao phương tiện

  • Ghi nhận chi phí khấu hao:
    • Nợ TK 627 (hoặc TK 15413)
    • Có TK 214
  1. Chi phí khác liên quan

  • Hạch toán các chi phí khác:
    • Nợ TK 627 (hoặc TK 15418)
    • Có TK 111, 112, 331
  1. Trích trước chi phí săm lốp

  • Khi mua hoặc sửa chữa săm lốp:
    • Nợ TK 142
    • Có TK 1111, 1121
  • Phân bổ chi phí săm lốp (trong 12 tháng):
    • Nợ TK 627 (hoặc TK 15413)
    • Có TK 142
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN):
    • Nợ TK 642
    • Nợ TK 1331
    • Có TK 111, 112
  1. Doanh thu vận tải

  • Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng:
    • Nợ TK 131, 111, 112
    • Có TK 511
    • Có TK 33311
  • Ghi nhận chiết khấu, giảm giá (nếu có):
    • Nợ TK 521
    • Nợ TK 33311
    • Có TK 111, 112, 131
  1. Kết chuyển cuối kỳ

  • Kết chuyển chi phí vào giá vốn:
    • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
      • Nợ TK 154
      • Có TK 621, 622, 627
    • Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC:
      • Nợ TK 154
    • Tập hợp giá vốn hàng bán:
      • Nợ TK 632
      • Có TK 154
    • Kết chuyển giá vốn hàng bán:
      • Nợ TK 911
      • Có TK 632
    • Kết chuyển doanh thu:
      • Nợ TK 511
      • Có TK 911
    • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
      • Nợ TK 911
      • Có TK 642
    • Xác định kết quả kinh doanh:
      • Lỗ: Nợ TK 421 / Có TK 911
      • Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421

Trên đây là hướng dẫn hạch toán công ty dịch vụ vận tải, kế toán ATC chúc các bạn luôn luôn nắm chắc nghiệp vụ để làm tốt công việc nhé!

Học kế toán ở thanh hóa Bạn đang làm kế toán cho công ty dịch vụ vận tải? Bạn đã biết cách hạch toán đối với loại hình này chưa? Nếu chưa mời
Học kế toán ở thanh hóa

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Học kế toán tại thanh hóa

Dia chi dao tao ke toan thuc hanh tai Thanh Hoa

Nơi đào tạo kế toán tốt nhất ở Thanh Hóa

 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo