Học kế toán ở thanh hóa
Phí trước bạ là gì và mức thu, cách tính lệ phí trước bạ như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé!
I. Quy định về lệ phí trước bạ
-
Lệ phí trước bạ là gì?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí là khoản tiền mà tổ chức hoặc cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công.
-
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, ngoại trừ các trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức, cá nhân cần tiến hành nộp lệ phí trước bạ khi:
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ;
- Đăng ký quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
-
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Nhà, đất;
- Thuyền;
- Xe máy;
- Tàu bay;
- Tàu thủy;
- Súng săn;
- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
- Vỏ, tổng thành khung – tổng thành máy hoặc thân máy của tài sản.
-
Người nộp lệ phí trước bạ
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người cần nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định (ngoại trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ).
II. Mức thu lệ phí trước bạ
Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
➤ Mức thu lệ phí trước bạ nhà, đất: 0,5%.
➤ Mức thu lệ phí trước bạ súng săn: 2%.
➤ Mức thu lệ phí trước bạ tàu thủy, bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn: 1%.
➤ Mức thu lệ phí trước bạ xe máy: 2%.
➤ Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 2%.
Riêng trường hợp:
- Ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi: Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 10%;
- Ô tô chở hàng có khối lượng chuyên chở không quá 950kg và dưới 5 chỗ ngồi, ô tô tải có khối lượng chuyên chở không quá 950kg: Mức nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi;
- Ô tô điện chạy pin:
- Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu: 0%;
- Mức thu lệ phí trước bạ trong 2 năm tiếp theo: Bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
- Các loại ô tô nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi: Áp dụng mức thu 2%.
➤ Đối với vỏ, tổng thành khung – tổng thành máy hoặc thân máy thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
Lưu ý:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản khống chế không quá 500.000.000 đồng/tài sản/lần trước bạ (ngoại trừ ô tô chở người dưới 9 chỗ, tàu bay, du thuyền).
III. Cách tính lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Công thức tính lệ phí trước bạ |
||||
Lệ phí trước bạ phải nộp | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Trong đó:
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được đề cập trong bảng giá đất tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ được tính theo công thức dưới đây.
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ | = | Giá đất tại bảng giá đất | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: Được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là súng săn, tàu thủy, thuyền, tàu bay, vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy của tài sản, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản.
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và xe máy: Giá được quy định tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng: Giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua trả góp: Giá trả 1 lần được xác định theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xác lập sở hữu toàn dân: Giá trên hóa đơn bán tài sản theo quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách tính mức thu phí trước bạ, kế toán ATC chúc các bạn thành thạo nghiệp vụ nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Noi hoc kế toan uy tin tai Thanh Hoa
Noi hoc ke toan uy tin o Thanh Hoa