Dao tao ke toan tai thanh hoa
Kế toán nhà hàng sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thế nào? Kế toán ATC xin thông tin đến bạn đọc qua bài viết dưới đây:
Hạch toán kế toán nhà hàng ăn uống
Chi phí đầu vào
– Hàng tháng, hàng tuần nhập nguyên liệu chế biến, thực phẩm, phụ gia, nước uống… dành cho khâu chế biến và bán, ghi:
- Nợ TK 152, TK 156
- Nợ TK 133
- Có TK 331, TK 111, TK 112,…
(trên chứng từ mua hàng nhập kho nếu có)
– Hàng ngày, hàng tuần thủ kho bếp xuất kho xuống bộ phận Bếp, bar để chế biến, ghi:
- Nợ TK 621
- Có TK 152
(trên chứng từ xuất kho nguyên vật liệu)
– Chi phí nhân viên bếp, phụ bếp, bar tham gia trong quá trình chế biến, ghi:
- Nợ TK 622
- Có TK 334
(Hạch toán trên phân hệ lương của PM, nếu không dùng phân hệ lương có thể thực hiện hạch toán trên chứng từ nghiệp vụ khác)
– Chi phí thuê mặt bằng hàng tháng, ghi:
- Nợ TK 627
- Nợ TK 133 (nếu có)
- Có TK 331, TK 111, TK 112,…
(hạch toán trên chứng từ mua dịch vụ hoặc phiếu chi, ủy nhiệm chi nếu chi hoặc có thể theo dõi chi phí trả trước) trình sản xuất, chế biến, ghi:
- Nợ TK 627
- Trong kỳ có phát sinh mua thêm công cụ, dụng cụ để xuất dùng và phân bổ 1 lần trong quá
- Nợ TK 133 (nếu có)
- Có TK 331, TK 112, TK 111,…
(trong chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi)
– Công cụ, dụng cụ giá trị lớn, xuất dùng trong Bếp, bar:
- Khi mua và đưa vào sử dụng, ghi:
- Nợ TK 242
- Nợ TK 133 (nếu có)
- Có TK 331, TK 111, TK 112…
(trên chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi, UNC)
+ Khi phân bổ hàng tháng, ghi:
- Nợ TK 627
- Nợ TK 242
(trên chứng từ phân bổ công cụ, dụng cụ hoặc chứng từ nghiệp vụ khác nếu không theo dõi CCDC trên Phần mềm)
– Tài sản cố định dùng trong Bếp, Bar:
+ Khi mua và đưa vào sử dụng, ghi:
- Nợ TK 211
- Nợ TK 133 (nếu có)
- Có TK 331, TK 111, TK 112…
(trên chứng từ mua hàng không qua kho hoặc phiếu chi)
+ Khi phân bổ hàng tháng, ghi:
- Nợ TK 627
- Nợ TK 214
(trên chứng từ khấu hao tài sản cố định hoặc chứng từ nghiệp vụ khác nếu không theo dõi tài sản cố định trên phần mềm)
– Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí, thực hiện tính giá thành theo các bước:
Bước 1: Xác định kỳ tính giá thành cho tháng
Bước 2: Phân bổ chi phí chung
Bước 3: Kết chuyển chi phí
- Nợ TK 154
- Có TK 621, TK 622, TK 627
Bước 4: Nghiệm thu kết chuyển giá vốn
- Nợ TK 632
- Có TK 154
Bước 5:
- Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất
- Tổng hợp lãi lỗ công trình
- Chi tiết lãi lỗ công trình
- Bảng so sánh định mức vật tư (nếu có)
Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp
Nhân công, chi phí chung, khấu hao, điện nước hạch toán giống trên và hạch toán trên tài khoản TK 641, TK 642 tùy vào loại chi phí thực tế.
Hạch toán doanh thu đầu ra
Hàng ngày, hàng kỳ, kế toán bán hàng dựa trên hóa đơn, đơn đặt hàng đi kèm, phiếu thanh toán từ nhân viên bán hàng, thu ngân thực hiện ghi nhận số lượng món ăn bán ra và thực hiện xuất hóa đơn, ghi:
- Nợ TK 111, TK 112, TK 131
- Có TK 511
- Có TK 333 (có số hóa đơn)
(trên chứng từ bán hàng không kiêm phiếu xuất kho)
Hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn
Kế toán dùng TK 632 để theo dõi hạch toán như sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu trang bị cho phòng, buồng ngủ như xà phòng, trà, giấy vệ sinh, bàn chải đánh răng,nước phục vụ theo tiêu chuẩn, kem, dầu gội đầu,…
-
Hạch toán vào TK 621 (theo QĐ15) hoặc TK 154 ( theo QĐ 48)
– Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lương của nhân viên phục vụ phòng, buồng
-
Hạch toán vào TK 622 (theo QĐ15) hoặc TK 154 (theo QĐ 48)
– Chi phí sản xuất chung: bao gồm lương của người quản lý trực tiếp, lương của nhân viên phục vụ như lễ tân, chi phí công cụ, khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác bằng tiền
-
Hạch toán vào TK 627 (theo QĐ15) hoặc TK 154 (theo QĐ 48).
– Với hạch toán theo Quyết định 15, cuối tháng thêm bút toán kết chuyển
- Nợ TK 154
- Có TK 621, TK 622, TK 627
- Cả 2 QĐ đều kết chuyển vào giá vốn: Nợ TK 632/ có TK 154
– Hạch toán về nước uống ngoài tiêu chuẩn:
Thông thường, các khách sạn sẽ mặc định cung cấp cho mỗi phòng 1 chai nước/ngày (tính trên 1 khách). Đây gọi là nước uống trong tiêu chuẩn (đã tính trong giá cho thuê phòng)
Nếu khách dùng thêm nước uống khác có trong phòng (ngoài tiêu chuẩn mặc định) và phần nước uống này có thu thêm tiền thì hạch toán như sau:
- Nợ TK 1111/ Có TK 5111, Có TK 33311, và Nợ TK 632/ có TK 156 , TK 152 của giá gốc nước thu thêm.
– Kế toán không theo dõi các chi phí giá vốn trực tiếp bằng TK 632, mà tất cả các chi phí phát sinh đều phản ánh vào 2 tài khoản chi phí bán hàng (TK 641 theo QĐ15, TK 6421 theo QĐ48). Và tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642 theo QĐ15, TK 6422 theo QĐ48).
Trển đây là cách hạch toán kế toán nhà hàng qua nhiều loại hình hoạt động, chúc các bạn ứng dụng tốt nhé!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lop dao tao ke toan hang dau o Thanh Hoa
Dia chi dao tao kế toan cap toc tai Thanh Hoa
Dia chi dao tao y ke toan cap toc o Thanh Hoa