ATC CAM KẾT ĐÀO TẠO THÀNH THẠO

Cách hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định

Trung tâm kế toán tại thanh hóa

Các bạn kế toán đã biết cách hạch toán sữa chữa lớn tài sản cố định chưa? Nếu chưa mời bạn tham khảo bài viết sau đây nhé!

  1. Sửa chữa lớn tài sản cố định là gì?

Sửa chữa lớn tài sản cố định là các hoạt động sửa chữa và khôi phục máy móc, thiết bị hư hỏng nặng hoặc điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo hoạt động và hiệu suất tối ưu của chúng.

Những sửa chữa này thường mất nhiều thời gian, yêu cầu ngừng sử dụng tài sản và tiêu tốn nhiều chi phí cũng như nguồn lực, có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh.

Trung tâm kế toán tại thanh hóa

Do đó, doanh nghiệp cần lập kế hoạch và dự toán cho từng công trình sửa chữa lớn tài sản cố định, đồng thời phân bổ chi phí sửa chữa vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ theo nguyên tắc hợp lý.

  1. Hướng dẫn hạch toán chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định

2.1. Hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định (không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá)

Khi phát sinh chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), kế toán thực hiện các bước hạch toán như sau:

Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

  • Nợ vào TK 241 – Chi phí xây dựng dở dang
  • Nợ vào TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 152, 214, v.v.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào chi phí sửa chữa TSCĐ, thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ vào TK 241 – Chi phí xây dựng dở dang
  • Có TK 111, 112, 152, 214, v.v.

Khi việc sửa chữa TSCĐ hoàn tất:

Đối với TSCĐ do bộ phận sử dụng tài sản thực hiện sửa chữa:

  • Chi phí sửa chữa nhỏ:
    • Nợ TK 627/641/642 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
    • Có TK 241
  • Chi phí sửa chữa cần phân bổ:
    • Nợ TK 242 (chi phí trả trước)
    • Có TK 241

Đối với sửa chữa lớn tài sản cố định:

  • Định kỳ kế toán phân bổ chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ:
    • Nợ TK 627/641/642
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước

Đối với TSCĐ do bộ phận phụ thực hiện sửa chữa:

Nếu chi phí không được tập hợp riêng:

  • Kế toán ghi nhận như trường hợp đầu tiên (kế toán bộ phận sử dụng tài sản thực hiện sửa chữa).

Nếu chi phí được tập hợp riêng cho bộ phận phụ:

  • Ghi nhận chi phí sửa chữa:
    • Nợ TK 621/622/627
    • Có TK 111/152/153/154, v.v.
  • Cuối kỳ, kết chuyển chi phí cho bộ phận phụ:
    • Nợ TK 154 – Chi tiết bộ phận sản xuất phụ
    • Có TK 621/622/627

Khi bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành cho bộ phận sử dụng:

  • Chi phí sửa chữa nhỏ:
    • Nợ TK 627/641/642
    • Có TK 154 – Chi tiết bộ phận sản xuất phụ
  • Chi phí sửa chữa cần phân bổ:
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
    • Có TK 154 – Chi tiết bộ phận sản xuất phụ
  • Đối với sửa chữa lớn tài sản cố định, kế toán xác định và phân bổ chi phí vào từng kỳ:
    • Nợ TK 627/641/642
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước

Trường hợp doanh nghiệp thuê bên ngoài sửa chữa TSCĐ:
Ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 627/641/642/242 – Chi phí sửa chữa
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK 111/331, v.v. – Tổng số tiền phải trả cho đơn vị sửa chữa.

2.2 Cách hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ có tính chu kỳ

Đối với các tài sản cố định (TSCĐ) cần sửa chữa định kỳ, doanh nghiệp có thể dự toán và trích trước chi phí sửa chữa vào chi phí hàng năm. Dưới đây là hướng dẫn kế toán cho các trường hợp cụ thể:

Trường hợp doanh nghiệp đã lập kế hoạch sửa chữa từ đầu năm và dự toán chi phí:

Khi doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc sửa chữa lớn tài sản cố định ngay từ đầu năm, có thể trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán. Kế toán thực hiện các bước sau:

Trích trước chi phí sửa chữa hàng kỳ:

  • Nợ TK 627/641/642
  • Có vào TK 352 – Dự phòng phải trả

Khi chi phí sửa chữa thực tế phát sinh:

  • Nợ vào TK 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định
  • Có TK 111/152/153/214/334/338, v.v.

Khi công trình sửa chữa hoàn tất, kết chuyển chi phí thực tế:

  • Nợ vào TK 352 (3524) – Dự phòng phải trả
  • Có vào TK 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định

Điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí thực tế và số đã trích trước (nếu có):

Nếu chi phí thực tế cao hơn dự toán:

  • Trích bổ sung, ghi:
    • Nợ TK 627/641/642
    • Có vào TK 352 (3524) – Dự phòng phải trả

Nếu chi phí thực tế thấp hơn dự toán:

  • Ghi giảm chi phí hoặc tăng thu nhập khác, ghi:
    • Nợ vào TK 352 (3524) – Dự phòng phải trả
    • Có TK 627/641, hoặc TK 711 – Thu nhập khác (theo VAS 15 – Chuẩn mực kế toán số 15)

Trường hợp doanh nghiệp không có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa:

Trong trường hợp này, kế toán thực hiện theo hướng dẫn trong phần 3.1

2.3 Cách hạch toán nâng cấp tài sản cố định

Khi doanh nghiệp thực hiện nâng cấp hoặc cải tạo tài sản cố định (TSCĐ) để nâng cao hiệu suất hoặc kéo dài thời gian sử dụng, từ đó gia tăng lợi ích kinh tế trong tương lai, các bước ghi sổ cụ thể như sau:

Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định có tính chất nâng cấp hoặc cải tạo tài sản cố định:

Trung tâm kế toán tại thanh hóa Các bạn kế toán đã biết cách hạch toán sữa chữa lớn tài sản cố định chưa? Nếu chưa mời bạn tham khảo
Trung tâm kế toán ở thanh hóa
  • Nợ vào TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
  • Nợ vào TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK 111, 152, 331, 334,…

Khi hoàn thành công việc sửa chữa lớn tài sản cố định vào sử dụng:

  • Nợ vào TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
  • Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Hạch toán chi phí bảo trì máy móc thiết bị là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp theo dõi và kiểm soát các chi phí liên quan đến việc duy trì và sửa chữa máy móc thiết bị. Dưới đây là cách hạch toán chi phí bảo trì máy móc thiết bị theo các quy định kế toán phổ biến:

2.4 Cách hạch toán chi phí bảo trì máy móc thiết bị

Chi phí bảo trì thường xuyên (Chi phí bảo trì định kỳ)

Chi phí này liên quan đến các hoạt động bảo trì định kỳ nhằm duy trì máy móc thiết bị ở trạng thái hoạt động tốt. Chi phí bảo trì định kỳ, kế toán hạch toán như sau:

    • Nợ tài khoản 623 – Chi phí bảo trì
    • Có tài khoản 111, 112 hoặc 331 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ phải trả)

Chi phí sửa chữa lớn

Các chi phí này thường là cho việc sửa chữa lớn tài sản cố định hoặc cải tạo, nâng cấp máy móc thiết bị.

  • Nếu sửa chữa lớn tài sản cố định có ảnh hưởng đến giá trị tài sản, bạn có thể chọn cách hạch toán theo từng trường hợp cụ thể:
    • Nếu chi phí sửa chữa, nâng cấp tăng giá trị hoặc kéo dài thời gian sử dụng máy móc.
      • Nợ tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang hoặc 153 – Công cụ, dụng cụ.
      • Có tài khoản 111, 112, 331 (tùy theo phương thức thanh toán).
    • Nếu chi phí sửa chữa không làm tăng giá trị hoặc kéo dài thời gian sử dụng.
      • Nợ TK 623 – Chi phí bảo trì.
      • Có TK 111, 112, 331.

Chi phí bảo trì không thường xuyên

Các chi phí này có thể bao gồm các sửa chữa không định kỳ hoặc các chi phí khác không thuộc chi phí bảo trì định kỳ. Chi phí bảo trì không thường xuyên, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ tài khoản 623 – Chi phí bảo trì.
  • Có tài khoản 111, 112, 331.

Kết chuyển chi phí bảo trì

Cuối kỳ kế toán, chi phí bảo trì cần được kết chuyển vào các tài khoản liên quan như tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Kết chuyển chi phí bảo trì, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (đối với sản xuất).
  • Có TK 623 – Chi phí bảo trì.

Trên đây là hướng dẫn hạch toán sữa chữa lớn tài sản cố định, kế toán ATC cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết nhé!

Trung tâm kế toán tại thanh hóa Các bạn kế toán đã biết cách hạch toán sữa chữa lớn tài sản cố định chưa? Nếu chưa mời bạn tham khảo
Trung tâm kế toán tại thanh hóa

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Trung tâm kế toán ở thanh hóa

Noi dao tao ke toan tai Thanh Hoa

Noi dao tao ke toan o Thanh Hoa

 

 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo