Trung tam ke toan o thanh hoa
Khi kiểm kê tài sản cố định phát hiện thiếu thì xử lý như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết cách làm nhé!
I. Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Mọi trường hợp TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê, đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân, trách nhiệm vật chất và xử lý theo chế độ tài chính và quy chế tài chính của doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
– Biên bản kiểm kê tài sản cố định, kết luận của Hội đồng kiểm kê;
– Biên bản xử lý tài sản cố định thiếu;
– Hồ sơ gốc tài sản cố định thiếu.
II. Hạch toán kế toán tài sản cố định phát hiện thiếu khi kiểm kê.
2.1. Trường hợp TSCĐ thiếu có quyết định xử lý ngay.
2.1.1. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ các TK 111, 112, 334, 138(1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (thông tư 200)
Có TK 2111 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (thông tư 133).
2.1.2. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án (áp dụng đối với thông tư 200):
Phản ánh giảm TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 1388 (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Có các TK liên quan (tùy theo quyết định xử lý).
2.1.3. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (TT200)
Có TK 2111 – TSCĐ hữu hình ( nguyên giá) (TT133).
Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112 1388 (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi.
2.2. Trường hợp TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý.
2.2.1. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Phản ánh giảm TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (TT200)
Có TK 2111 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (TT133).
Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tiền bồi thường)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
2.2.2. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án (áp dụng đối với thông tư 200):
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 334,…
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
Đồng thời phản ánh số thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK liên quan (TK 333, 461,…).
2.2.3. Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (TT200)
Có TK 2111 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) (TT133).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi.
Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 334,…
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
Trên đây là cách hạch toán khi kiểm kê tài sản phát hiện thiếu, kế toán ATC chúc các bạn thành thạo nghiệp vụ nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lop day ke toan tot nhat tai Thanh Hoa
Noi hoc kế toan uy tin tai Thanh Hoa