Trung tam ke toan o thanh hoa
Xin chào các bạn kế toán, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách hạch toán đối với kế toán công ty du lịch, bài viết này dành cho những bạn chưa biết cách hạch toán nhé!
-
Các bước hạch toán công ty du lịch theo thông tư 133
1.1 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối vào đầu năm
Công việc đầu năm tài chính của kế toán du lịch là kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối từ năm này sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước. Có hai trường hợp xảy ra:
Nếu TK 4212 có số dư Có (Lãi):
- Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
- Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Nếu TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ):
- Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Lưu ý: Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
1.2 Xác định chi phí và mức thuế môn bài phải nộp
Mức thuế phải đóng
Mức thuế phải đóng đối với mỗi doanh nghiệp được quy định như sau:
Mức thuế phải đóng = Kê khai + Nộp thuế môn bài
Mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng như sau:
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức thuế môn bài cả năm | Bậc | Mã tiểu mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhanh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
Nếu giấy phép rơi vào ngày 01/01 đến ngày 30/06, phải đóng 100% số tiền mức thuế môn bài.
Nếu giấy phép rơi vào ngày 01/07 đến ngày 31/12, được giảm 50% số tiền phải đóng.
Đối với thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ.
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000đ.
Lưu ý:
- Trong trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Trong trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở địa phương khác, đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài của mình cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài
Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài cho doanh nghiệp mới là chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài (nếu áp dụng): Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm tài chính hiện hành.
Cách hạch toán: Nợ TK 6425 / Có TK 3338
Ngày nộp tiền:Nợ TK 3338 / Có TK 1111
1.3 Công tác tính giá thành
Trong lĩnh vực du lịch và lữ hành, quản lý chi phí và kế toán giá thành được thực hiện theo từng dịch vụ và hợp đồng tour. Sau khi tập hợp các khoản chi phí, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong lĩnh vực du lịch bao gồm các khoản như sau: chi phí cho xe khách vận chuyển trực tiếp, tiền ăn, tiền khách sạn, vé tham quan, tiền nước cho khách, cũng như các chi phí như khăn, nón, dù, và các vật dụng khác trực tiếp phục vụ cho khách du lịch. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:
- Nợ TK 621 (Tài khoản 621 – Chi phí hàng và dịch vụ mua ngoại trừ thuế GTGT) để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Nếu có, nợ TK 133 (Tài khoản 133 – Tiền lương và các khoản phụ) để ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến lao động (như tiền lương).
- Có TK 111, 112, 141 (Tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, 141 – Tiền tạm ứng) để ghi nhận nguồn vốn đã chi trả hoặc tạm ứng cho việc thanh toán các chi phí trực tiếp này.
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động du lịch bao gồm các khoản chi phí lương và bảo hiểm của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:
- Nợ TK 622 (Tài khoản 622 – Lương và các khoản liên quan đến tiền lương) để ghi nhận chi phí lương của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia.
- Có TK 334 (Tài khoản 334 – Các khoản phải trả ngắn hạn khác) để ghi nhận chi phí bảo hiểm của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung liên quan đến điều hành tour bao gồm các khoản chi phí lương bộ phận điều hành, lương hướng dẫn viên tại địa phương, cũng như các chi phí khác như quần áo, vật dụng, thiết bị, và các chi phí chung khác. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:
- Nợ TK 627 (Tài khoản 627 – Chi phí quản lý) để ghi nhận chi phí sản xuất chung liên quan đến điều hành tour.
- Có TK 334 (Tài khoản 334 – Các khoản phải trả ngắn hạn khác) để ghi nhận các khoản chi phí lương của nhân viên liên quan đến sản xuất tour.
- Chú ý không hạch toán vào TK 642.
1.4 Hạch toán các khoản tạm ứng và khoản khác
Đối với việc quản lý các khoản tạm ứng trong lĩnh vực tour du lịch, quy trình sau có thể được áp dụng:
Tạm ứng cho hướng dẫn viên và điều hành tour:
- Khi cần thực hiện tạm ứng cho nhân viên đảm nhận vai trò hướng dẫn hoặc điều hành tour, kế toán thực hiện các bước sau:
- Ghi Nợ TK 141 (Chi tiết cho tạm ứng nhân viên).
- Ghi Có TK 111, 112 (TK nợ phải).
- Khi hoàn tour và căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán, tạo bút toán hoàn ứng như sau:
- Ghi Nợ TK 621, 622, 627, 111, 112 (TK phải trả).
- Ghi Nợ TK 133 (nếu có).
- Ghi Có TK 141 (TK tạm ứng nhân viên).
Khách hàng ứng trước tiền đi tour:
- Khi khách hàng ứng trước một phần tiền đi tour:
- Ghi Nợ TK 111, 112 (TK nợ phải).
- Ghi Có TK 131 (Chi tiết cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức).
Trả trước cho nhà cung cấp:
- Đối với việc trả trước cho các nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến tour như vé máy bay, phòng khách sạn:
- Ghi Nợ TK 331 (Chi tiết cho từng nhà cung cấp dịch vụ).
- Ghi Có TK 111, 112, 141 (TK nợ phải).
-
Hạch toán công ty du lịch theo thông tư 200
Hạch toán kế toán cho công ty du lịch theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam có những đặc thù riêng, bao gồm các bước và quy trình cụ thể nhằm phản ánh chính xác tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty du lịch. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về hạch toán cho công ty du lịch theo Thông tư 200:
2.1 Hạch toán doanh thu:
Doanh thu từ bán tour du lịch:
- Khi nhận tiền đặt cọc từ khách hàng:
- Nợ TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
- Có TK 131 (phải thu của khách hàng)
- Khi hoàn thành dịch vụ và xác định doanh thu:
- Nợ TK 131 (phải thu của khách hàng)
- Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Doanh thu từ bán vé máy bay, đặt phòng khách sạn:
- Khi bán vé máy bay, đặt phòng khách sạn:
- Nợ TK 111, 112, 131 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng)
- Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
2.2 Hạch toán chi phí:
Chi phí mua dịch vụ từ các nhà cung cấp:
- Khi nhận hóa đơn mua dịch vụ (vé máy bay, khách sạn, v.v.):
- Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán)
- Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ)
- Có TK 331 (phải trả cho người bán)
- Có TK 111, 112 (nếu đã thanh toán ngay)
Chi phí lương và các khoản khác cho nhân viên:
- Khi tính lương và các khoản phải trả cho nhân viên:
- Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Có TK 334 (phải trả người lao động)
- Khi thanh toán lương cho nhân viên:
- Nợ TK 334 (phải trả người lao động)
- Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
2.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Các chi phí văn phòng, chi phí điện, nước, điện thoại, v.v.:
- Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Có TK 111, 112, 331 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán)
4.4 Hạch toán thuế:
- Khi xác định thuế GTGT phải nộp:
- Nợ TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
2.5 Hạch toán các khoản dự phòng:
- Khi trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi:
- Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Có TK 2293 (dự phòng phải thu khó đòi)
Hoàn thành dịch vụ và xác định doanh thu:
- Tổng giá trị hợp đồng tour du lịch là 200 triệu VND (bao gồm 10% VAT):
- Nợ TK 131 (phải thu của khách hàng): 200 triệu VND
- Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 181.818 triệu VND
- Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp): 18.182 triệu VND
Thanh toán chi phí cho nhà cung cấp dịch vụ:
- Tổng chi phí mua dịch vụ (vé máy bay, khách sạn) là 120 triệu VND (bao gồm 10% VAT):
- Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán): 109.091 triệu VND
- Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ): 10.909 triệu VND
- Có TK 331 (phải trả cho người bán): 120 triệu VND
Lưu ý:
- Cần cập nhật thông tin mới nhất về thuế và các quy định kế toán để đảm bảo hạch toán chính xác.
- Cần lưu trữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn liên quan để phục vụ cho công tác kiểm toán và quyết toán thuế.
2.6 Hạch toán chi phí tour du lịch
Hạch toán chi phí tour du lịch trong doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức tour du lịch, như chi phí vé máy bay, chi phí khách sạn, chi phí ăn uống, chi phí hướng dẫn viên, v.v. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán các chi phí này:
Chi phí vé máy bay, khách sạn, và các dịch vụ từ nhà cung cấp:
Khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp:
- Nợ TK 632(Giá vốn hàng bán): Giá trị dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT
- Nợ TK 133(Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT
- Có TK 331(Phải trả người bán): Tổng giá trị dịch vụ bao gồm thuế GTGT
Khi thanh toán cho nhà cung cấp:
- Nợ TK 331(Phải trả người bán): Tổng giá trị dịch vụ bao gồm thuế GTGT
- Có TK 111, 112(Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán
Chi phí ăn uống, vận chuyển và các chi phí khác:
Khi phát sinh chi phí:
- Nợ TK 632(Giá vốn hàng bán): Tổng chi phí
- Nợ TK 133(Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có)
- Có TK 111, 112(Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán
Chi phí lương hướng dẫn viên và nhân viên liên quan:
Khi tính lương cho hướng dẫn viên và nhân viên:
- Nợ TK 334(Phải trả người lao động): Tổng lương phải trả
- Có TK 334(Phải trả người lao động): Tổng lương phải trả
Khi thanh toán lương:
- Nợ TK 334(Phải trả người lao động): Tổng lương đã thanh toán
- Có TK 111, 112(Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán
Chi phí quản lý và chi phí khác liên quan:
Chi phí văn phòng, điện, nước, điện thoại, v.v.:
- Nợ TK 642(Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí
- Có TK 111, 112, 331(Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán): Số tiền thanh toán hoặc phải trả
Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán kế toán công ty du lịch, kế toán ATC cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lớp học kế toán thuế ở Thanh Hóa
Địa chỉ dạy kế toán tại Thanh Hóa