Hoc ke toan cap toc tai thanh hoa
Tài khoản 337 có phương pháp hạch toán như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
a) Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).
b) Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611…
Có TK 111- Tiền mặt.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động thường xuyên, không thường xuyên).
c) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả:
– Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334.
– Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
d) Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
– Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
– Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền
a) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng hay Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
b) Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611…
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên).
Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi).
c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:
Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng.
3- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371).
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên … ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338,…
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,…
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên).
4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách – ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
d) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
– Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ…).
Đồng thời, ghi:
Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
– Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111, 112, 331,… (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử…).
Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
Đồng thời, ghi:
Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để đầu tư xây dựng TSCĐ.
– Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có các TK 112, 331…
Đồng thời, ghi:
Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
– Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
5- Kế toán tạm thu phí, lệ phí
a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)
Có Tài khoản 337- Tạm thu (3373).
– Khi thu được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3373).
c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332) (số phải nộp NSNN).
– Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
d) Trường hợp khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có), ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp trên).
6- Kế toán các khoản dự toán ứng trước
a) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 337- Tạm thu (3374).
b) Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137- Tạm chi (1374).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
c) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241-XDCB dở dang.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (tài khoản chi tiết tương ứng).
7- Kế toán các khoản tạm thu khác
a) Thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị:
– Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
– Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
– Xử lý chênh lệch thu, chi:
+ Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
+ Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112.
b) Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:
– Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
– Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
– Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu phải nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)
Có các TK 111, 112.
c) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các cơ quan, đơn vị phải nộp lại cho NSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ):
– Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
– Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế), ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
– Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)
Có các TK 111, 112.
Trên đây là bài viết chia sẽ thông tin về cách hạch toán tài khoản 337, chúc các bạn thành công!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Địa chỉ đào tạo kế toán uy tín ở Thanh Hóa
Dia chi dao tao kế toan uy tin tai Thanh Hoa
Lop hoc ke toan tong hop o Thanh Hoa
Địa chỉ dạy kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa