Trung tam ke toan o thanh hoa
627 là tài khoản phản ánh những chi phí chung phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ của bộ phận. Kế toán ATC xin thông tin đến bạn đọc về cách hạch toán tài khoản này nhé!
-
Tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xưởng và tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
-
Trích các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương và các khoản hỗ trợ người lao động (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện) được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
-
Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng
Nếu doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi như sau:
– Khi xuất vật liệu:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6272)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ;
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị lớn:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
-
Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
-
Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331,…
-
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng
– Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331, 111, 112,…
– Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kế toán ghi:
Nợ các TK 242, 352
Có TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ.
– Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các TK 352, 242.
-
Phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động
Nếu doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến tài sản đó, kế toán hạch toán như sau:
– Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
– Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
-
Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp ở doanh nghiệp xây lắp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
– Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp:
Nợ các TK 621, 622, 623, 627
Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,…
– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các TK 621, 622, 623, 627.
– Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
-
Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả, đã trả được vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang
Khi trả lãi tiền vay, kế toán hạch toán:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (tài sản đang sản xuất dở dang)
Có các TK 111, 112
Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay).
Có TK 335 – Chi phí phải trả: lãi tiền vay phải trả
Có TK 343 – Trái phiếu phát hành
-
Khi phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Nợ các TK 111, 112, 138,…
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
-
Đối với chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
– Khi phát sinh chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng hợp đồng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
– Định kỳ, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên:
Nợ TK 138 – Phải thu khác: chi tiết cho từng đối tác
Có các TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan
– Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: chi phí SXC cố định không phân bổ
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
– Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: chi phí SXC cố định không phân bổ
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Trên đây là bài viết chia sẽ thông tin về cách hạch toán tài khoản 627 trong doanh nghiệp. Chúc các bạn thành công!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lop dao tao kế toan uy tin tai Thanh Hoa
Nơi đào tạo kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa
Lop dao tao kế toan thuc te tai Thanh Hoa
Dia chi ke toan uy tin o Thanh Hoa