Học kế toán ở thanh hóa
Phí bảo lãnh ngân hàng được hạch toán như thế nào? Để đảm bảo tính minh bạch và chính xác? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé!
-
Phí bảo lãnh ngân hàng là gì?
Phí bảo lãnh ngân hàng là khoản phí mà người được bảo lãnh trả cho ngân hàng nhằm bù đắp chi phí và rủi ro ngân hàng phải chịu. Nói đơn giản, phí bảo lãnh ngân hàng là giá của dịch vụ bảo lãnh.
Trong giao dịch thương mại, bên mua và bên bán thường gặp rủi ro như mất hàng hóa hoặc mất tiền cọc.
Để giải quyết vấn đề này, bảo lãnh ngân hàng ra đời, đảm bảo quyền lợi cho các bên. Phí bảo lãnh là khoản chi mà người được bảo lãnh trả cho ngân hàng, nhằm bù đắp chi phí và rủi ro ngân hàng chịu.
Nói cách khác, phí bảo lãnh là giá của dịch vụ bảo lãnh.
Căn cứ theo Thông tư 07/2015 Quy định về Bảo lãnh Ngân hàng, các quy định này điều chỉnh trực tiếp hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
Có nhiều phương pháp phân loại bảo lãnh khác nhau:
- Theo đối tượng bảo lãnh:có thể phân chia thành bảo lãnh trong nước và bảo lãnh ngoài nước.
- Theo hình thức sử dụng, có hai loại bảo lãnh:
- Bảo lãnh vô điều kiện.
- Bảo lãnh có điều kiện.
- Theo mục đích, bảo lãnh có thể được phân loại thành:
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh tạm ứng
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh bảo hành
-
Quy trình phát hành bảo lãnh gồm mấy bước?
Dưới đây là các bước chính trong quy trình phát hành bảo lãnh:
Bước 1:
Khách hàng ký hợp đồng với đối tác về các lĩnh vực như thanh toán, xây dựng, hoặc dự thầu, và yêu cầu có bảo lãnh ngân hàng.
Bước 2:
Khách hàng chuẩn bị và gửi hồ sơ yêu cầu bảo lãnh đến ngân hàng.
Bước 3:
Ngân hàng thẩm định dự án, khách hàng và tài chính. Nếu đủ điều kiện, ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh, xác định số tiền, thời hạn, điều khoản vi phạm và phí bảo lãnh.
Bước 4:
Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh, nêu rõ các nội dung cơ bản và yêu cầu tài liệu chứng minh vi phạm hợp đồng. Thư bảo lãnh cũng quy định hình thức chi trả của ngân hàng. Hợp đồng cấp bảo lãnh được ký giữa ngân hàng và khách hàng, và thư bảo lãnh sẽ được gửi đến đối tác.
Bước 5:
Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh nếu có yêu cầu phát sinh.
Bước 6:
Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng.
Nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, ngân hàng sẽ trả nợ thay và ghi nhận nợ vay theo lãi suất quá hạn. Ngân hàng sẽ thực hiện các biện pháp thu nợ như phát mại tài sản, trích tài khoản, hoặc khởi kiện.
-
Phí bảo lãnh ngân hàng được hạch toán ra sao?
Phí bảo lãnh ngân hàng được hạch toán như thế nào? Đối với phí bảo lãnh, phí chuyển tiền, bạn hạch toán như sau:
- Nợ TK 6427 – Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Để ghi nhận các chi phí liên quan đến thuế, phí và lệ phí, chẳng hạn như thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. (Các khoản phí, lệ phí nộp vào Ngân sách Nhà nước được ghi nhận bằng TK 6425).
- Nợ TK 133
- Có TK 1121
-
Kế toán ngân hàng hạch toán quá trình bảo lãnh ra sao?
Kế toán ở giai đoạn nhận bảo lãnh
Trường hợp hợp đồng bảo lãnh sau khi giám đốc duyệt sẽ được chuyển tới kế toán để kiểm soát và lập phiếu nhập tài khoản ngoại bảng theo số tiền bảo lãnh.
- Nhập: TK 921: Cam kết bảo lãnh khách hàng
Căn cứ giấy tờ hợp lệ từ bộ phận nghiệp vụ, lập phiếu nhập tài khoản ngoại bảng ‘Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng’ cho tài sản bảo lãnh.
- Nhập: TK 994 – Tài sản thế chấp
Nếu ngân hàng yêu cầu ký quỹ bảo lãnh, khách hàng phải nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản tiền gửi. Dựa vào chứng từ, ta hạch toán như sau:
- Nợ: TK 1011, 4211/khách hàng
- Có: TK 4274 – Quỹ bảo lãnh ký
Kế toán khi thu phí bảo lãnh
- Nợ: TK 1011, 4211/ khách hàng
- Có: TK 488: Doanh thu chờ phân bổ
Phân bổ doanh thu vào thu nhập ngân hàng định kỳ:
- Nợ: TK 488 – Doanh thu chưa phân bổ
- Có: TK 712 – Thu từ bảo lãnh
Kế toán khi hợp đồng bảo lãnh hết hạn
Khi hợp đồng bảo lãnh kết thúc, có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:
- Nếu khách hàng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, ngân hàng không cần trả nợ thay.
- Kế toán lập phiếu xuất TK 912 – Cam kết bảo lãnh cho khách hàng và trả lại hồ sơ bảo lãnh.
- Nếu khách hàng đã ký quỹ bảo lãnh, kế toán lập chứng từ hoàn trả số tiền ký quỹ, ghi:
- Nợ: TK 4274 – Quỹ bảo lãnh.
- Có: TK 1011 hoặc 4211
-
Hoàn trả tài sản cầm cố, thế chấp cho khách hàng
- Xuất: TK 994 – Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố.Nếu khách hàng không thanh toán, ngân hàng phải trả nợ thay.
-
Nếu ngân hàng trả nợ thay, chuyển từ tín dụng chữ ký sang tín dụng ứng trước, kế toán lập chứng từ và hạch toán khi nhận thông báo từ người thụ hưởng như sau:
- Xuất TK 921
- Nợ: TK 4274 – Số tiền trong quỹ bảo lãnh
- Nợ: TK 4211 – Số tiền gửi tại NH
- Nợ: TK 2411 – Số tiền đã trả thay
- Có: TK 1011, 4211..vv. – Số tiền trả nợ
Sau đó, theo dõi và đôn đốc thu nợ và lãi vay như với các khoản tín dụng thông thường.
Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán chi phí bảo lãnh ngân hàng, kế toán ATC chúc các bạn thành thạo nghiệp vụ nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lop day ke toan tai Thanh Hoa
Lop day ke toan o Thanh Hoa