ATC CAM KẾT ĐÀO TẠO THÀNH THẠO

Cách tính thuế cho thuê nhà, kho, phòng trọ, đất, xe… 2022

học kế toán ở thanh hóa

Bạn đang cho thuê văn phòng, mặt bằng, hay sạp, cửa hàng….

Bạn đã biết cách để tính thuế chưa?

Hôm nay KẾ TOÁN ATC xin gửi đến bạn chủ đề mà trung tâm đã đề cập ở trên nhé!

học kế toán ở thanh hóa

  1. Văn bản pháp luật quy định và hướng dẫn:

    – Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân

và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Ban hành ngày ngày

01/6/2021, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021. (Thông tư 40/2021/TT-

BTC bãi bỏ, thay thế các hướng dẫn về thuế cho thuê tài sản tại Thông tư số

92/2015/TT-BTC)
– Công văn số 2626/TCT-DNNCN về việc giới thiệu một số điểm mới và triển khai

thực hiện Thông tư số 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 19 tháng 7 năm 2021.
– Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá

nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

học kế toán ở thanh hóa

2. Cá nhân cho thuê những loại tài sản nào sẽ phải đóng thuế?

– Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao

gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi; cho thuê phương tiện

vận tải (như xe…), máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê

tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
– Lưu ý: Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản gồm: cung cấp

cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu

trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng

tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải

trí.
3. Đối tượng phải chịu thuế:

– Nếu có doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở

xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế

TNCN và không phải nộp lệ phí môn bài.
– Nếu có doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì

thuộc trường hợp phải nộp thuế GTGT và phải nộp thuế TNCN và phải nộp lệ phí

môn bài.
(Lưu ý: Cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí mô bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh)

học kế toán ở thanh hóa

4. Cách xác định doanh thu ngưỡng 100 triệu để biết có thuộc đối tượng phải chịu thuế hay không:

4.1.  Trường hợp 1Cá nhân cho thuê tài sản phát sinh doanh thu đủ 12 tháng

 trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê)

thì Doanh thu để xác định nghĩa vụ thuế là tổng doanh thu phát sinh của 12 tháng

trong năm dương lịch.

4.2. Trường hợp 2Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12

 tháng trong năm dương lịch

Theo thông tư 100/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm

2022, Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì:

Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm,

nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện

không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả

tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải

nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo

diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN

4.3. Lưu ý:
– Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài

sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải

nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi

doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều

chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay

đổi.

Theo điểm d, khoản 1, điều 9 của Thông tư 40/2021/TT-BTC

– Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu

đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng,

không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

học kế toán ở thanh hóa

  1. Cách tính thuế phải nộp của cá nhân cho thuê tài sản:

 

5.1. Thuế Môn bài (Lệ Phí Môn Bài)
– Trường hợp 1: Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất,

kinh doanh đối với cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 1 Điều 1

 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP và Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 302/2016/TT-BTC

– Trường hợp 2: Nếu không được miễn lệ phí môn bài (không thuộc trường hợp 1)

thì mức lệ phí môn bài được xác định theo doanh thu cho thuê như sau:

Mức doanh thu Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

 Đối với năm đầu tiên: Cá nhân (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn

bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài

cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ

phí môn bài của cả năm.

học kế toán ở thanh hóa
* Các xác định doanh thu:

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạ

t động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng

cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng

cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ

phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản

của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa

điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa

điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm

tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho

thuê tài sản.

học kế toán ở thanh hóa

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn

bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai

nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá

nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối

với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài

của một năm.

Theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều

4 của Thông tư số 302/2016/TT-BTC.

  1. Thuế giá trị gia tăng:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT  X Tỷ lệ thuế GTGT 5%

  1. Thuế Thu nhập cá nhân:

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X Tỷ lệ thuế TNCN 5%

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh,

cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)

của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát

sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,

bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương

mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản

trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi

thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế

TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không

phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

học kế toán ở thanh hóa

Chú ý:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho

thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế. Trường hợp Công

ty  ký hợp đồng thuê tài sản của các cá nhân, trong hợp đồng quy định giá thuê

chưa bao gồm thuế và Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho cá nhân cho

thuê tài sản thì Công ty xác định doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế

TNCN bằng doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia

cho (:) 0.9.

Theo công văn Số: 3822/TCT-DNL ngày 22 tháng 08 năm 2016

V/v: doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản

  1. Lưu ý:

    Các loại kể trên nghĩa vụ thuộc về cá nhân có nhà hoặc tài sản cho thuê phải nộp.

Nhưng thực tế việc Doanh nghiệp đi thuê hay cá nhân cho thuê nhà là người kê

khai và đi nộp thuế trên lại Phụ thuộc vào thỏa thuận trên Hợp đồng.

(Lưu ý rằng trong tất cả các trường hợp trên đều không có hóa đơn, doanh nghiệp

 không cần phải lập bảng kê 01/TNDN nữa (Theo TT 96/2015/TT-BTC, và vì không

có hóa đơn nên khi thanh toán doanh nghiệp (công ty đi thuê nhà) thanh toán bằng

chuyển khoản hoặc tiền mặt đều được)

học kế toán ở thanh hóa

Trên đây trung tâm đã cung cấp cho bạn đọc về cách tính thuế đối với trường hợp cho thuê nhà…

. Hi vọng bài vết mang lại nhiều thông tin cho các bạn.

Tham khảo khóa học của chúng tôi để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ nếu bạn có nhu cầu nhé!

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa ( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

học kế toán ở thanh hóa

 

Noi day ke toan o Thanh Hoa

Trung tâm đào tạo kế toán hàng đầu ở Thanh Hóa

Lop hoc ke toan tot nhat tai Thanh Hoa

Trung tâm đào tạo kế toán tại Thanh Hóa

Noi day ke toan thuc hanh tot nhat o Thanh Hoa

Trung tâm đào tạo kế toán ở Thanh Hóa

Học kế toán thực hành chất lượng ở Thanh Hóa

Trung tâm kế toán thực hành chất lượng tại Thanh Hóa

Trung tâm kế toán thực hành chất lượng ở Thanh Hóa

Lớp đào tạo kế toán tổng hợp tại Thanh Hóa

Hoc ke toan thuc hanh chat luong tai Thanh Hoa

Dia chi dao tao kế toan tong hop tai Thanh Hoa

Lớp dạy kế toán thuế tại Thanh Hóa

Noi day ke toan thuc hanh o Thanh Hoa

Lớp dạy kế toán thuế ở Thanh Hóa

Trung tâm dạy kế toán uy tín ở Thanh Hóa

Dia chi dao tao ke toan tong hop o Thanh Hoa

Lớp kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa

Dia chi ke toan thuc hanh chat luong tai Thanh Hoa

Noi day ke toan thue o Thanh Hoa

 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo